Video: Thanh Phi
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
Ảnh: BTC
Ngoại trưởng Nhật Bản nhấn mạnh, đây là minh chứng cho tình hữu nghị giữa hai nước Nhật-Việt, hai nước nắm chặt tay nhau để cùng vượt qua đại dịch Covid-19.
Sáng 15/6, Thủ tướng Phạm Minh Chính đã tiếp Đại sứ Nhật Bản tại Việt Nam Yamada Takio. Tại buổi tiếp, Đại sứ Yamada đã thông báo các hiệp hội và 36 doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam đã quyên góp 39,2 tỷ đồng cho Quỹ vắc xin phòng chống Covid-19 và sẽ tiếp tục đóng góp thêm.
Đức Bảo
>>> Thông tin về Vắc xin Covid-19 mới nhất
" alt=""/>Nhật tiếp tục viện trợ khoảng 1 triệu liều vắc xin cho Việt Nam
Assure:
Nghĩa chung nhất của từ này là “loại bỏ nghi ngờ, đảm bảo điều gì đó sẽ xảy ra để làm ai đó yên tâm”. “Assure” có thể được dùng kèm với tân ngữ chỉ người, có nghĩa là “đảm bảo với ai đó”.
Ví dụ:
I assure you that we will be on time.
Tôi đảm bảo với anh rằng chúng tôi sẽ tới đúng giờ.
He assured us that there were no delays.
Anh ấy đảm bảo rằng sẽ không bị chậm trễ.
Tuy nhiên, trong Anh-Anh, “assurance” cũng được sử dụng như một từ đồng nghĩa với một loại hình bảo hiểm (insurance) cụ thể.
Ensure:
Có nghĩa là ‘đảm bảo’, thường được theo sau bởi một tân ngữ trực tiếp.
“Ensure” là sự đảm bảo bằng hành động, thay vì lời nói như “assure”.
Ví dụ:
Winning the lottery ensured our happiness.
Trúng số giúp chúng tôi hạnh phúc.
His loyalty will ensure your safety.
Sự trung thành của anh ta sẽ đảm bảo sự an toàn cho ông.
Insure:
Là sự đảm bảo, bảo hiểm để đề phòng một tổn thất cụ thể.
Ví dụ:
My new car is not yet insured.
Chiếc xe mới của tôi chưa được mua bảo hiểm.
Our house was insured when the storm hit.
Căn nhà của chúng tôi được bảo hiểm trong trường hợp bị bão tấn công.