CHƯƠNG TRÌNH | HÌNH THỨC ĐÀO TẠO | CHUẨN ĐẦU RA TIẾNG ANH, TIN HỌC | HỌC PHÍ (TRIỆU ĐỒNG/NĂM) |
Tiêu chuẩn | Đào tạo 39 nhóm ngành/chuyên ngành. Các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành sẽ phân ngành từ năm thứ 2 theo kết quả học tập. Giảng dạy bằng tiếng Việt. Kế hoạch đào tạo 4 năm. | Tiếng Anh: TOEIC nghe - đọc ≥ 600 và nói - viết ≥ 200. Tin học: MOS Excel | 30 |
Tài năng | Đào tạo 15 nhóm ngành/ngành. Dạy bằng tiếng Việt, dựa trên chương trình tiêu chuẩn với các môn cốt lõi dành cho chương trình tài năng. Xét tuyển sinh viên giỏi từ năm thứ 2. Kế hoạch đào tạo 4 năm. | Tiếng Anh: TOEIC nghe - đọc ≥ 700 và nói - viết ≥ 245. Tin học: MOS Excel; | 30 |
Tiên tiến | Dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Giáo trình chuyển giao từ ĐH Illinois Urbana Champaign, được cải tiến qua các năm để phù hợp với thực tiễn. Một số môn chuyên ngành có giáo sư ĐH đối tác nước ngoài sang giảng dạy. Kế hoạch đào tạo 4 năm, chưa kể học kỳ Pre-English. | Tiếng Anh dự tuyển: IELTS ≥ 4.5/ DET ≥ 65/tương đương Tiếng Anh để học: IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe - đọc ≥ 730 và nói - viết ≥ 280. Nếu chưa đạt, thí sinh khi trúng tuyển sẽ được xếp lớp học tiếng Anh trong học kỳ Pre-English để đạt chuẩn. Tin học: MOS Excel. | 80, chưa kể học kỳ Pre-English. |
Kỹ sư Chất lượng cao Việt-Pháp (PFIEV) | Đào tạo 8 ngành kỹ sư hợp tác với 8 trường tại Pháp. Xét tuyển tân sinh viên đã trúng tuyển, không phân biệt mã ngành và phương thức tuyển sinh. Kế hoạch đào tạo 5 năm. | Tiếng Pháp: DELF B1 Tiếng Anh: TOEIC nghe - đọc ≥ 700 & nói - viết từ 245. Tin học: MOS Excel. | 30 |
Dạy và học bằng tiếng Anh | Đào tạo 22 ngành/chuyên ngành, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Kế hoạch đào tạo 4 năm, chưa kể học kỳ Pre-English. | Tiếng Anh dự tuyển: IELTS ≥ 4.5/ DET ≥ 65/tương đương. Tiếng Anh học: IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe - đọc ≥ 730 và nói - viết ≥ 280. Nếu chưa đạt, thí sinh khi trúng tuyển sẽ được xếp lớp học tiếng Anh trong học kỳ Pre-English để đạt chuẩn. Tin học: MOS Excel. | 80, chưa kể học kỳ Pre-English |
Định hướng Nhật Bản | Đào tạo 2 ngành, dạy chuyên môn theo chương trình tiêu chuẩn kết hợp đào tạo tiếng Nhật giao tiếp - chuyên ngành (1.200 giờ) và văn hóa Nhật. Một số môn chuyên ngành ở năm thứ 3 và 4 do các giáo sư Nhật dạy bằng tiếng Nhật. Kế hoạch đào tạo 4 năm. | Tiếng Nhật tương đương JLPT ≥ N3 (hướng đến khi tốt nghiệp tương đương N2). Tin học: MOS Excel | 60 |
Chuyển tiếp Quốc tế (Australia, Mỹ, New Zealand) | Đào tạo 15 ngành/chuyên ngành. Dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. 2-2,5 năm đầu học học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. 2-2,5 năm cuối chuyển tiếp sang ĐH đối tác Australia/Mỹ/New Zealand. Kế hoạch đào tạo 4 năm. | Tiếng Anh dự tuyển: IELTS ≥ 4.5/ DET ≥ 65/tương đương. Tiếng Anh để học: IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe - đọc ≥ 730 và nói - viết ≥ 280. Nếu chưa đạt, thí sinh khi trúng tuyển được xếp lớp học tiếng Anh trong học kỳ Pre-English để đạt chuẩn. Tiếng Anh chuyển tiếp: IELTS ≥ 6.0-7.5/ TOEFL iBT ≥ 80-93. | 80 triệu đồng/năm (2 năm đầu) 532 - 799 triệu đồng/năm (chưa kể học kỳ Pre-English) cho 2 năm cuối. |
Chuyển tiếp Nhật Bản | Đào tạo ngành Kỹ thuật Điện - Điện tử. 2,5 năm đầu học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, dạy chuyên môn theo chương trình tiêu chuẩn kết hợp đào tạo tiếng Nhật liên tục trong tuần. 2 năm cuối chuyển tiếp sang ĐH đối tác Nhật, dạy bằng tiếng Nhật. Xét tuyển tân sinh viên chương trình tiêu chuẩn mã ngành 108. | Trình độ tiếng Nhật chuyển tiếp: JLPT ≥ N2 | 60 triệu đồng/năm cho 2 năm đầu. 91 triệu đồng/năm (theo tỷ giá ngoại tệ tháng 1 năm 2024) cho 2 năm sau. |