- Tham gia Quý cô hoàn hảo,ývôhoànhảotậpNữngườimẫutuổixinhđẹpkhiếnkhángiảtruyềnhìnhlaótâm sự Thu Trúc - gương mặt trẻ của làng mẫu Việt Nam, đã khiến khán giải phải 'nổi sóng' vì cho rằng cô có thái độ không đúng với người lớn tuổi.
- Tham gia Quý cô hoàn hảo,ývôhoànhảotậpNữngườimẫutuổixinhđẹpkhiếnkhángiảtruyềnhìnhlaótâm sự Thu Trúc - gương mặt trẻ của làng mẫu Việt Nam, đã khiến khán giải phải 'nổi sóng' vì cho rằng cô có thái độ không đúng với người lớn tuổi.
Trong lần đầu tiên tham dự diễn đàn, đại diện cho fintech Việt, lãnh đạo MoMo đã có phần tham luận với chủ đề “Giải pháp số trong hệ sinh thái tài chính Việt Nam”. Ông Nguyễn Bá Diệp, Đồng sáng lập MoMo chia sẻ: “Chúng tôi thấy rằng việc chuyển đổi số của xã hội không chỉ phát triển ở thượng tầng mà phải “từ dưới đi lên”. Ở Việt Nam hiện nay có khoảng 5 triệu doanh nghiệp quy mô siêu nhỏ, là các tiểu thương đang sử dụng khoảng 35 triệu lao động. Nếu chúng ta có thể chuyển đổi số được nhóm doanh nghiệp này thì sẽ tác động rất tích cực đến chuyển đổi số toàn bộ nền kinh tế, xã hội”.
Ông Nguyễn Bá Diệp bổ sung: “Nhắc đến MoMo, hầu hết mọi người chỉ nghĩ đến thanh toán. Tuy nhiên nếu một ứng dụng chỉ để thanh toán thì sẽ khó phát triển ở thị trường Việt Nam. Mà đó phải là một Siêu ứng dụng (Super App), cung cấp đa nền tảng, đa dịch vụ. MoMo hiện đã trở thành Super App, cung cấp gần như tất cả sản phẩm cần thiết cho cuộc sống của người Việt. Khách hàng của MoMo có thể dùng MoMo cho tất cả hoạt động chuyển tiền, thanh toán, mua sắm các dịch vụ: ăn uống, đi lại, giải trí, du lịch, khách sạn, quyên góp và đặc biệt là các dịch vụ tài chính, bảo hiểm,… Ngay từ khi ra đời, MoMo mong muốn ứng dụng công nghệ giúp người dân tiếp cận dịch vụ tài chính đơn giản, dễ dàng với chi phí thấp nhất”.
Giải thưởng Make in Vietnam nhằm tôn vinh những sản phẩm xuất sắc, có tác động, ảnh hưởng lớn trong việc đưa hoạt động của người dân và doanh nghiệp lên môi trường số. Từ đó, góp phần thúc đẩy Chính phủ số, Kinh tế số và Xã hội số tại Việt Nam. Với những giải pháp, công nghệ nỗ lực giải quyết bài toán thực tế của cuộc sống, MoMo đã và đang góp phần thúc đẩy sự phát triển thanh toán không tiền mặt, hướng đến chính phủ số và nền kinh tế số tại Việt Nam.
Nền tảng và thiết kế của MoMo được đánh giá là khác biệt và độc đáo so với nhiều nền tảng tương tự trong và ngoài nước. Giải thưởng Make in Viet Nam trao cho siêu ứng dụng MoMo là sự bảo chứng mạnh mẽ về một sản phẩm công nghệ “thuần Việt” được tạo ra từ chính bàn tay và khối óc của đội ngũ kỹ sư Việt. Tính “thuần Việt” của siêu ứng dụng MoMo còn được thể hiện thông qua các tính năng, sản phẩm, dịch vụ được phát triển dựa trên sự am hiểu nhu cầu, sở thích, thói quen của người dùng nội địa. Nhờ đó, các thiết kế về mặt giao diện, cấu hình trở nên thân thiện, gần gũi với người Việt.
Ông Nguyễn Bá Diệp, đồng sáng lập MoMo chia sẻ: “Trong năm đầu tiên đạt giải thưởng này, MoMo rất vinh dự khi được gọi tên tại hai hạng mục lớn. Sinh ra với sứ mệnh thúc đẩy tài chính toàn diện và sự phát triển của nền kinh tế số, MoMo luôn ý thức trách nhiệm trong việc đồng hành cùng chính phủ, địa phương nhằm tăng cường dịch vụ số, chuyển đổi số cho người dân và doanh nghiệp. Giải thưởng này đã minh chứng cho những nỗ lực của MoMo trong hành trình đó và là nguồn cổ vũ to lớn để chúng tôi tiếp tục sứ mệnh dùng công nghệ giúp cuộc sống người Việt trở nên tốt đẹp hơn. Đạt được thứ hạng cao tại giải thưởng Make in Vietnam lần nữa đã khẳng định vị thế của MoMo trong việc tự chủ công nghệ, sáng tạo sản phẩm, dịch vụ chưa từng có trên thị trường, hướng đến phục vụ số đông, những người yếu thế, góp phần bình đẳng hóa cơ hội tiếp cận tài chính cho người Việt ở mọi miền. Song song đó, MoMo không ngừng tiên phong ứng dụng công nghệ xu hướng mới để cuộc sống người Việt trở nên dễ dàng hơn”.
Phát biểu tại sự kiện này, Thứ trưởng Bộ TT&TT Phạm Đức Long cho biết: “Công nghệ số tiếp tục là điểm sáng, khi năm 2022 doanh thu ước đạt 148 tỷ USD, doanh nghiệp công nghệ số có sự phát triển mạnh mẽ với 70.000 doanh nghiệp đã đăng ký thành lập và hoạt động; xuất khẩu công nghệ số ước đạt 136 tỷ USD, tiếp tục khẳng định vai trò của công nghệ số trong đổi mới số sáng tạo. Doanh nghiệp số Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc góp phần chuyển đổi số quốc gia, vươn ra toàn cầu và Diễn đàn Quốc gia Phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam là cái nôi để công nghệ số trưởng thành và vươn ra toàn cầu. Thực tế, nhìn lại sự phát triển toàn ngành, những sản phẩm từng đoạt giải tại diễn đàn đều là sản phẩm công nghệ số xuất sắc, sáng tạo có sức ảnh hưởng lớn”.
" alt=""/>Sếp MoMo: “Nếu App chỉ để thanh toán thì sẽ khó phát triển tại Việt Nam”TIN BÀI LIÊN QUAN:
33 đại học công bố tỷ lệ chọi
Dưới đây là chỉ tiêu tuyển mới và tỷ lệ chọi dự kiến của các trường:
Trường/Ngành | Tổng số hồ sơ ĐKDT | Chỉ tiêu tuyển mới | Tỷ lệ chọi dự kiến |
ĐH Công Đoàn | 20.103 | 2.200 | 1/9,13 |
ĐH Công nghiệp | 65.000 | 6.000 | 1/10,83 |
ĐH Hà Nội | 12.000 | 1.850 | 1/6,48 |
ĐH Hàng Hải | 12.599 | 3.100 | 1/4,06 |
ĐH Luật Hà Nội | 14.181 | 1.900 | 1/7,46 |
ĐH Mỏ - Địa chất | 13.500 | 4.500 | 1/3 |
ĐH Văn hóa | 6.000 | 1.100 | 1/5,45 |
ĐH Y Hà Nội | 14.500 | 1.000 | 1/14,5 |
ĐH Quốc gia TPHCM | |||
ĐH Quốc tế | |||
Các ngành đào tạo đại học do ĐHQT cấp bằng: | 3497 | 800 | |
- Công nghệ thông tin | 196 | 60 | 1/3,26 |
- Quản trị kinh doanh | 1418 | 240 | 1/5,9 |
- Công nghệ sinh học | 743 | 120 | 1/ 6,2 |
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông (điện tử - viễn thông) | 50 | 71 | 1/1,4 |
- Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 50 | 75 | 1/1,5 |
- Kỹ thuật y sinh | 223 | 50 | 1/4,5 |
- Quản lý nguồn lợi thủy sản | 30 | 20 | 1/1,5 |
- Công nghệ thực phẩm | 136 | 50 | 1/2,7 |
- Tài chính - ngân hàng | 485 | 120 | 1/4 |
- Kỹ thuật xây dựng | 120 | 40 | 1/3 |
Các ngành đào tạo liên kết với ĐH nước ngoài: | 473 | 900 | |
*Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH Nottingham: | |||
- Công nghệ thông tin | 6 | 30 | 1/0,2 |
- Quản trị kinh doanh | 101 | 60 | 1/1,7 |
- Công nghệ sinh học | 38 | 30 | 1/1,3 |
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông kỹ thuật điện tử, truyền thông (điện tử - viễn thông) | 4 | 30 | 1/0,1 |
* Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH West England (UK) | |||
- Công nghệ thông tin | 1 | 30 | 1/0,03 |
- Quản trị kinh doanh | 20 | 60 | 1/0,3 |
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông (điện tử - viễn thông) | 0 | 30 | 1/0 |
- Công nghệ sinh học | 6 | 30 | 1/0,2 |
*Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH Auckland (AUT, New Zealand) | |||
- Quản trị kinh doanh | 38 | 60 | 1/0,6 |
* Chương trình liên kết cấp bằng của The University of Auckland (AoU) (New Zealand) | |||
- Kỹ thuật máy tính | 0 | 30 | 1/0 |
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông (điện tử - viễn thông) | 1 | 30 | 1/0,03 |
- Kỹ thuật phần mềm | 2 | 30 | 1/0,06 |
*Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH New South Wales (Australia) | |||
- Quản trị kinh doanh | 50 | 60 | 1/0,8 |
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông (điện tử - viễn thông) | 1 | 30 | 1/0,03 |
- Khoa học máy tính | 4 | 30 | 1/0,1 |
*Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH Rutgers, State University of New Jersey (USA) | |||
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông (điện tử - viễn thông) | 1 | 30 | 1/0,03 |
- Kỹ thuật máy tính | 2 | 30 | 1/0,06 |
- Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 5 | 30 | 1/0,16 |
*Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH SUNY Binghamton (USA) | |||
- Kỹ thuật máy tính | 5 | 30 | 1/0,16 |
- Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 5 | 30 | 1/0,16 |
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông (điện tử - viễn thông) | 3 | 30 | 1/0,1 |
*Chương trình liên kết cấp bằng của Học viện Công nghệ Châu Á (AIT). | |||
- Truyền thông và mạng máy tính | 1 | 30 | 1/0,03 |
- Kỹ thuật điện, điện tử | 1 | 30 | 1/0,03 |
- Kỹ thuật cơ - điện tử | 0 | 30 | 1/0 |
* Chương trình liên kết cấp bằng của Trường ĐH Houston (Hoa Kỳ) | |||
- Quản trị kinh doanh | 178 | 60 | 1/3 |
* ĐH Kinh tế - Luật | |||
- Tài chính ngân hàng | 2.363 | 225 | 1/10,5 |
- Kinh tế | 1.112 | 200 | 1/5,6 |
- Kinh tế đối ngoại | 1.375 | 225 | 1/6 |
- Quản trị kinh doanh | 2.105 | 225 | 1/9,4 |
- Kinh doanh quốc tế | 727 | 100 | 1/7,3 |
- Kế toán, kiểm toán | 1.223 | 225 | 1/5,4 |
- Hệ thống thông tin quản lý | 211 | 100 | 1/2 |
- Luật dân sự | 713 | 100 | 1/7 |
- Luật kinh tế | 2.217 | 300 | 1/7,4 |
- Luật quốc tế | |||
* ĐH Khoa học tự nhiên | |||
- Công nghệ sinh học | 3.160 | 200 | 1/15,8 |
- Toán học | 643 | 300 | 1/2,1 |
- Vật lý học | 410 | 250 | 1/1,64 |
- Kỹ thuật hạt nhân | 650 | 50 | 1/13 |
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông | 580 | 200 | 1/2,9 |
- Hải dương học | 315 | 100 | 1/3,2 |
- Công nghệ thông tin | 2.700 | 550 | 1/5,4 |
- Hóa học | 1.700 | 250 | 1/6,8 |
- Địa chất | 1.300 | 150 | 1/8,7 |
- Khoa học môi trường | 2.330 | 150 | 1/15,5 |
- Công nghệ kỹ thuật môi trường | 1.070 | 120 | 1/8,9 |
- Khoa học vật liệu | 1.070 | 180 | 1/5,94 |
- Sinh học | 1.390 | 300 | 1/4,6 |
ĐH Y dược TP.HCM | |||
- Xét nghiệm y học | 2.173 | 60 | 1/36,2 |
- Bác sĩ đa khoa | 4.895 | 600 | 1/8,2 |
- Bác sĩ răng hàm mặt | 1.578 | 120 | 1/13,2 |
- Dược học | 5.347 | 300 | 1/17,8 |
- Y học cổ truyền | 1.581 | 150 | 1/10,5 |
- Y học dự phòng | 681 | 100 | 1/6,8 |
- Điều dưỡng | 4.258 | 180 | 1/23,7 |
- Y tế công cộng | 724 | 60 | 1/12,1 |
- Vật lý trị liệu, phục hồi chức năng | 627 | 30 | 1/20,9 |
- Kỹ thuật y học hình ảnh | 617 | 30 | 1/20,6 |
- Kỹ thuật phục hình răng | 449 | 30 | 1/15 |
ĐH Tài chính - Marketing | |||
- Kế toán | 3.310 | 200 | 1/16,6 |
- Quản trị kinh doanh | 7.325 | 450 | 1/16,3 |
- Quản trị khách sạn | 3.816 | 240 | 1/16 |
- Marketing | 4.104 | 260 | 1/15,8 |
- Bất động sản | 329 | 100 | 1/3,3 |
- Kinh doanh quốc tế | 1.886 | 250 | 1/7,5 |
- Tài chính ngân hàng | 5.170 | 700 | 1/7,4 |
- Hệ thống thông tin quản lý | 552 | 100 | 1/5,5 |
- Ngôn ngữ Anh | 1.350 | 100 | 1/13,5 |
ĐH Huế | |||
- Luật học | 1464 | 350 | 1/4,18 |
- Luật kinh tế | 1650 | 250 | 1/6,6 |
- Giáo dục thể chất | 521 | 150 | 1/3,47 |
- Giáo dục quốc phòng - An ninh | 153 | 100 | 1/1,53 |
- Kinh tế | 19 | 60 | 1/0,32 |
- Quản trị kinh doanh | 1214 | 350 | 1/3,47 |
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 1201 | 90 | 1/13,34 |
* ĐH Ngoại ngữ | |||
- Sư phạm Tiếng Anh | 859 | 280 | 1/3,07 |
- Sư phạm Tiếng Pháp | 17 | 30 | 1/0,57 |
- Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 10 | 35 | 1/0,29 |
- Việt Nam học | 54 | 30 | 1/1,8 |
- Ngôn ngữ Anh | 920 | 280 | 1/3,29 |
-Ngôn ngữ Nga | 9 | 25 | 1/0,36 |
- Ngôn ngữ Pháp | 39 | 40 | 1/0,98 |
- Ngôn ngữ Trung Quốc | 174 | 70 | 1/2,49 |
- Ngôn ngữ Nhật | 291 | 120 | 1/2,43 |
- Ngôn ngữ Hàn Quốc | 149 | 40 | 1/3,73 |
- Quốc tế học | 34 | 50 | 1/0,68 |
* ĐH Kinh tế | |||
- Kinh tế | 2805 | 410 | 1/6,84 |
- Quản trị kinh doanh | 2663 | 410 | 1/6,5 |
- Tài chính - Ngân hàng | 638 | 150 | 1/4,25 |
- Kế toán | 2495 | 310 | 1/8,05 |
- Hệ thống thông tin quản lý | 449 | 140 | 1/3,21 |
* ĐH Nông lâm | |||
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 3478 | 280 | 1/12,42 |
- Công thôn | |||
- Công nghệ thực phẩm | |||
- Công nghệ sau thu hoạch | |||
- Nông học | 857 | 270 | 1/3,17 |
- Khoa học cây trồng | |||
- Bảo vệ thực vật | |||
- Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | |||
- Khuyến nông | 581 | 120 | 1/4,84 |
- Phát triển nông thôn | |||
- Lâm nghiệp | 1647 | 240 | 1/6,86 |
- Quản lý tài nguyên rừng | |||
- Công nghệ chế biến lâm sản | |||
- Nuôi trồng thủy sản | 1473 | 210 | 1/7,01 |
- Quản lý nguồn lợi thủy sản | |||
- Chăn nuôi | 1216 | 210 | 1/5,79 |
- Thú y | |||
- Khoa học đất | 2378 | 220 | 1/10,81 |
- Quản lý đất đai | |||
* ĐH Nghệ thuật | |||
- Sư phạm Mỹ thuật | 77 | 45 | 1/1,71 |
- Hội họa | 48 | 40 | 1/1,2 |
- Đồ họa | 22 | 30 | 1/0,73 |
- Điêu khắc | 12 | 10 | 1/1,2 |
- Thiết kế đồ họa | 233 | 85 | 1/2,74 |
- Thiết kế thời trang | |||
- Thiết kế nội thất | |||
* Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị | |||
- Công nghệ kỹ thuật môi trường | 26 | 50 | 1/0,52 |
- Kỹ thuật điện | 10 | 50 | 1/0,2 |
- Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ | 7 | 50 | 1/0,14 |
- Kỹ thuật công trình xây dựng | 71 | 50 | 1/1,42 |
*ĐH Sư phạm | |||
- Giáo dục mầm non | 1076 | 220 | 1/4,89 |
- Giáo dục tiểu học | 2232 | 220 | 1/10,15 |
- Giáo dục chính trị | 91 | 60 | 1/1,52 |
- Giáo dục quốc phòng - An ninh | 46 | 60 | 1/0,77 |
- SP Toán | 712 | 150 | 1/4,75 |
- SP Tin học | 168 | 100 | 1/1,68 |
- SP Vật lý | 741 | 180 | 1/4,12 |
- SP Hóa học | 1383 | 120 | 1/11,53 |
- SP Sinh học | 340 | 60 | 1/5,67 |
- SP Kỹ thuật công nghiệp | 29 | 50 | 1/0,58 |
- SP Kỹ thuật nông nghiệp | 37 | 50 | 1/0,74 |
- SP Ngữ văn | 768 | 220 | 1/3,49 |
- SP Lịch sử | 295 | 150 | 1/1,97 |
- SP Địa lý | 512 | 150 | 1/3,41 |
- SP Tâm lý học giáo dục | 45 | 50 | 1/0,9 |
* ĐH Khoa học | |||
- Hán - Nôm | 13 | 30 | 1/0,43 |
- Đông phương học | 42 | 50 | 1/0,84 |
- Triết học | 34 | 40 | 1/0,85 |
- Lịch sử | 43 | 80 | 1/0,54 |
- Ngôn ngữ học | 10 | 40 | 1/0,25 |
- Văn học | 88 | 80 | 1/1,1 |
- Xã hội học | 43 | 50 | 1/0,86 |
- Báo chí | 456 | 100 | 1/4,56 |
- Sinh học | 202 | 50 | 1/4,04 |
- Công nghệ sinh học | 730 | 60 | 1/12,17 |
- Vật lý học | 43 | 50 | 1/0,86 |
- Hóa học | 350 | 70 | 1/5 |
- Địa chất học | 48 | 40 | 1/1,2 |
- Địa lý tự nhiên | 74 | 40 | 1/1,85 |
- Khoa học môi trường | 915 | 80 | 1/11,44 |
- Toán học | 29 | 50 | 1/0,58 |
- Toán ứng dụng | 10 | 50 | 1/0,2 |
- Công nghệ thông tin | 824 | 150 | 1/5,49 |
- Công nghệ kỹ thuật điện, truyền thông | 312 | 60 | 1/5,2 |
- Kỹ thuật trắc địa | 53 | 50 | 1/1,06 |
- Kiến trúc | 497 | 180 | 1/2,76 |
- Công tác xã hội | 337 | 100 | 1/3,37 |
* ĐH Y dược | |||
- Y đa khoa | 4502 | 728 | 1/6,18 |
- Y học dự phòng | 997 | 169 | 1/5,9 |
- Y học cổ truyền | 712 | 60 | 1/11,87 |
- Y tế công cộng | 476 | 51 | 1/9,33 |
- Kỹ thuật y học | 1091 | 82 | 1/13,3 |
- Dược học | 984 | 171 | 1/5,75 |
- Điều dưỡng | 1286 | 52 | 1/24,73 |
- Răng - Hàm - Mặt | 627 | 67 | 1/9,36 |
ĐH Cần Thơ | |||
- Giáo dục Tiểu học | 1.300 | 60 | 1/22 |
- Giáo dục công dân | 319 | 80 | 1/4 |
- Giáo dục thể chất | 643 | 80 | 1/8 |
- Sư phạm Toán học (có 2 chuyên ngành: SP. Toán học và SP. Toán –Tin học) | 823 | 120 | 1/7 |
- Sư phạm Vật lý (có 3 chuyên ngành: SP.Vật lý, SP.Vật lý-Tin học, SP.Vật lý-Công nghệ) | 598 | 180 | 1/3 |
- Sư phạm Hóa học | 586 | 60 | 1/10 |
- Sư phạm Sinh học (có 2 chuyên ngành: SP.Sinh học, SP.Sinh-Kỹ thuật nông nghiệp) | 499 | 120 | 1/4 |
- Sư phạm Ngữ văn | 473 | 60 | 1/8 |
- Sư phạm Lịch sử | 330 | 60 | 1/6 |
- Sư phạm Địa lý | 412 | 60 | 1/7 |
- Sư phạm Tiếng Anh | 496 | 80 | 1/6 |
- Sư phạm Tiếng Pháp | 26 | 40 | 1/1 |
- Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) | 946 | 80 | 1/12 |
- Ngôn ngữ Anh (có 2 chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh, Phiên dịch - Biên dịch tiếng Anh) | 1.092 | 160 | 1/7 |
- Ngôn ngữ Pháp | 58 | 40 | 1/1 |
- Văn học | 372 | 80 | 1/5 |
- Kinh tế | 733 | 80 | 1/9 |
- Thông tin học | 147 | 60 | 1/2 |
- Quản trị kinh doanh | 2.281 | 120 | 1/19 |
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 2.083 | 80 | 1/26 |
- Marketing | 1.522 | 80 | 1/19 |
- Kinh doanh quốc tế | 986 | 100 | 1/10 |
- Kinh doanh thương mại | 2.423 | 80 | 1/30 |
- Tài chính - Ngân hàng (có 2 chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp) | 2.968 | 200 | 1/15 |
- Kế toán | 3.456 | 180
| 1/15 |
- Kiểm toán | |||
- Luật (có 3 chuyên ngành:Luật hành chính, Luật Tư pháp, Luật Thương mại) | 4.675 | 300 | 1/16 |
- Sinh học (có 2 chuyên ngành: Sinh học, Vi sinh vật học) | 699 | 120 | 1/6 |
- Công nghệ sinh học | 1.117 | 100 | 1/11 |
- Hóa học (có 2 chuyên ngành: Hóa học, Hóa dược) | 1.163 | 160 | 1/7 |
- Khoa học môi trường | 702 | 80 | 1/9 |
- Khoa học đất | 374 | 60 | 1/6 |
- Toán ứng dụng | 168 | 80 | 1/2 |
- Khoa học máy tính | 113 | 80 | 1/1 |
- Truyền thông và mạng máy tính | 370 | 80 | 1/5 |
- Kỹ thuật phần mềm | 398 | 80 | 1/5 |
- Hệ thống thông tin | 109 | 80 | 1/1 |
- Công nghệ thông tin (chuyên ngành Tin học ứng dụng) | 1.511 | 80 | 1/19 |
- Công nghệ kỹ thuật hóa học | 315 | 80 | 1/4 |
- Quản lý công nghiệp | 551 | 80 | 1/7 |
- Kỹ thuật cơ khí (có 3 chuyên ngành: Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí chế biến, Cơ khí giao thông) | 1.510 | 240 | 1/6 |
- Kỹ thuật cơ - điện tử | 416 | 80 | 1/5 |
- Kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Kỹ thuật điện) | 1.227 | 90 | 1/14 |
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông | 313 | 70 | 1/4 |
- Kỹ thuật máy tính | 93 | 70 | 1/1 |
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 150 | 70 | 1/2 |
- Kỹ thuật môi trường | 738 | 70 | 1/11 |
- Công nghệ thực phẩm | 2.102 | 80 | 1/26 |
- Công nghệ chế biến thủy sản | 1.548 | 80 | 1/19 |
- Kỹ thuật công trình xây dựng (có 3 chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Xây dựng cầu đường) | 2.619 | 240 | 1/11 |
- Chăn nuôi (có 2 chuyên ngành: Chăn nuôi-Thú y và Công nghệ giống vật nuôi) | 407 | 160 | 1/3 |
- Nông học | 957 | 80 | 1/12 |
- Khoa học cây trồng (có 3 chuyên ngành: Khoa học cây trồng; Công nghệ giống cây trồng và Nông nghiệp sạch) | 1.094 | 240 | 1/5 |
- Bảo vệ thực vật | 1.065 | 80 | 1/13 |
- Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 325 | 60 | 1/5 |
- Kinh tế nông nghiệp (có 2 chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế thủy sản) | 1.122 | 180 | 1/6 |
- Phát triển nông thôn | 671 | 70 | 1/10 |
- Lâm sinh | 6 | 60 | 1/0 |
- Nuôi trồng thủy sản (có 2 chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản, Nuôi và bảo tồn sinh vật biển) | 1.481 | 160 | 1/9 |
- Bệnh học thủy sản | 328 | 80 | 1/4 |
- Quản lý nguồn lợi thủy sản | 743 | 60 | 1/12 |
- Thú y (có 2 chuyên ngành: Thú y và Dược thú y) | 1.097 | 160 | 1/7 |
- Quản lý tài nguyên và môi trường | 1.735 | 70 | 1/25 |
- Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (Kinh tế tài nguyên và môi trường) | 344 | 80 | 1/4 |
- Quản lý đất đai | 1.379 | 70 | 1/20 |
Đào tạo đại học tại khu Hòa An – tỉnh Hậu Giang | |||
- Ngôn ngữ Anh | 76 | 80 | 1/1 |
- Quản trị kinh doanh | 245 | 80 | 1/3 |
- Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) | 870 | 100 | 1/9 |
- Công nghệ thông tin (chuyên ngành Tin học ứng dụng) | 58 | 80 | 1/1 |
- Kỹ thuật công trình xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | 154 | 60 | 1/3 |
- Nông học (chuyên ngành Kỹ thuật nông nghiệp) | 184 | 80 | 1/2 |
- Phát triển nông thôn (chuyên ngành Khuyến nông) | 92 | 80 | 1/1 |
Các ngành đào tạo cao đẳng | |||
- Công nghệ thông tin (có 2 chuyên ngành: Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ đa phương tiện) | 67 | 131 | 1/1 |
Số thí sinh sinh thi vào Trường ĐH Cần Thơ | 63.053 | ||
Số thí sinh đăng ký dự thi tại Trường ĐH Cần Thơ lấy điểm xét NV1 vào trường khác | 10.442 | ||
Tổng cộng | 73.495 | ||
ĐH Bách Khoa TP.HCM | |||
- Kiến trúc dân dụng và công nghiệp | 737 | 40 | 1/18 |
- Công nghệ thông tin | 1.100 | 330 | 1/3,3 |
- Điện - điện tử | 2.010 | 660 | 1/3,1 |
- Cơ khí - cơ điện tử | 1.899 | 500 | 1/3,8 |
- Công nghệ dệt may | 210 | 70 | 1/3 |
- Công nghệ hóa - thực phẩm - sinh học | 1.600 | 430 | 1/3,7 |
- Xây dựng | 2.017 | 520 | 1/3,9 |
- Kỹ thuật địa chất - dầu khí | 1.040 | 150 | 1/6,9 |
- Quản lý công nghiệp | 758 | 160 | 1/4,7 |
- Kỹ thuật và quản lý môi trường | 642 | 160 | 1/4 |
- Kỹ thuật giao thông | 601 | 180 | 1/3 |
- Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 186 | 80 | 1/2 |
- Công nghệ vật liệu | 90 | 200 | 1/0,5 |
- Trắc địa – địa chính | 110 | 90 | 1/1,2 |
- Vật liệu và cấu kiện xây dựng | 146 | 80 | 1/1,48 |
- Vật lý kỹ thuật – cơ kỹ thuật | 452 | 150 | 1/3 |
ĐH Luật TPHCM | |||
- Quản trị - luật | 1.417 | 100 | 1/14,2 |
- Luật học | 12.658 | 1.300 | 1/9,7 |
- Quản trị kinh doanh | 1.110 | 100 | 1/11,1 |
(Tiếp tục cập nhật....)
" alt=""/>Thêm 23 đại học công bố tỷ lệ chọi
Lionel Messi tỏa sáng trong trận đấu với Australia để đưa Argentina vào tứ kết World Cup 2022. Ảnh: Reuters.
Câu nói “Where is Messi?” được biến tấu, lan truyền trên mạng xã hội khi các ông lớn liên tục trượt chân ở vòng bảng World Cup 2022. Tuy nhiên, trò đùa này trở nên phản tác dụng với người hâm mộ tuyển Australia.
Ở phút 35 trong trận đấu vòng 16 đội World Cup 2022, Messi bị các cổ động viên của Australia khiêu khích, chế nhạo khi anh đến gần đường biên. Trong đoạn clip được chia sẻ lại trên mạng xã hội Reddit, một người đã hô lớn “Where is Messi? You are sh*t” (Messi đâu rồi? Anh là đồ rác rưởi) khi số 10 của Argentina đến gần khán đài để thực hiện pha đá phạt.
![]() |
Cổ động viên chế giễu Messi khi anh ở gần đường biên. Video: @wog_ins. |
Tuy nhiên, chỉ 12 giây sau tình huống đó, siêu sao Lionel Messi đã có pha phối hợp đẹp mắt cùng đồng đội và kết thúc bằng việc sút tung lưới tuyển Australia. Khu vực khán đài của cổ động viên to tiếng trước đó cũng hoàn toàn im bặt trước âm thanh ăn mừng bàn thắng.
Bài đăng nói trên đã thu về hơn 6.000 lượt tương tác và hàng trăm bình luận trong nhánh cộng đồng bóng đá trên Reddit. Đa phần nhận xét đều tập trung vào chế giễu hành động xấu của cổ động viên này. Đồng thời, trò đùa “Messi đâu rồi?” cũng trở nên phản tác dụng.
“Tôi thực sự đã cười thành tiếng. Anh ta có vẻ thật sự đau đớn. Đúng là một trò hề hoàn hảo”, tài khoản @theystolefigobình luận.
"Trong tất cả những người có thể khiêu khích, hắn lại chọn Messi. Thật sao?",người dùng @JBCdoeschế giễu.
Trò đùa “Where is Messi?” xuất hiện sau trận đấu giữa Argentina và Saudi Arabia ở vòng loại World Cup 2022. Messi đã ghi bàn trong hiệp một. Tuy nhiên, đội bóng châu Á lội ngược dòng cảm xúc bằng hai bàn thắng ở hiệp 2. Trong một đoạn video tường thuật từ đài truyền hình MBC (Hàn Quốc), nhóm cổ động viên Saudi Arabia chen ngang và liên tục nói “Where is Messi? Where is Messi?” với gương mặt hài hước.
![]() |
Trò đùa "Where is Messi?" bắt nguồn từ các cổ động viên Saudi Arabia. Ảnh: FOX. |
Đoạn video này nhanh chóng lan truyền sau đó và được chia sẻ bởi người hâm mộ bóng đá. Thất bại bất ngờ của Messi và đồng đội khiến trận đấu trở thành chủ đề nóng nhất trên các nền tảng mạng xã hội hôm 22/11.
Facebook trả về kết quả các từ khóa liên quan như “Messi”, “Messi World Cup”, “Messi Argentina” đều thuộc nhóm thịnh hành, được quan tâm. Riêng từ khóa “Messi” nhận được hơn 6 triệu lượt đề cập trên mạng xã hội lớn nhất hành tinh.
Đến trận với Ba Lan, cổ động viên của đại diện châu Á cũng đến sân với tấm băng rôn “Where is Lewandowski?”. Trong khi đó, dòng chữ Where is Messi? bị gạch.
Sau đó, Ba Lan thắng 2-0 trước Saudi Arabia. Chính Robert Lewandowski đóng góp một bàn thắng ở phút 82. Argentina cùng Ba Lan dắt tay vào bán kết với hai vị trí đầu bảng. Trong khi đó, Mexico cùng Saudi Arabia phải sớm về nước.
(Theo Zing)
" alt=""/>Trò đùa ‘Messi đâu rồi’ phản tác dụng