Indonesia dựng xe bus 2 tầng trước khung thành và đã có 1 điểm quý giá trong cuộc đối đầu với đương kim vô địch Việt Nam. Nhiều ý kiến cho rằng Campuchia có thể cũng làm điều tương tự để có 1 điểm lịch sử trước đội bóng láng giềng.
Tuy nhiên, Campuchia chưa đạt tới tầm của Indonesia để có khả năng cố thủ. Hơn nữa, đội bóng này đã bị loại, vì thế cần một trận cống hiến trước khi chia tay AFF Cup 2020.
Thực tế, trước trận đấu, HLV Ryu Hirose hy vọng tuyển Campuchia có thể ghi được bàn thắng vào lưới của tuyển Việt Nam. Cách chơi của Campuchia từ đầu giải cho thấy, dù gặp các đối thủ mạnh đội bóng này vẫn chơi rất cởi mở.
![]() |
Campuchia tiến bộ... |
Campuchia cần bung hết sức khi đối đầu với ứng cử viên vô địch, từ đó có sự chuẩn bị dài hơi cho kỳ SEA Games 2023 tổ chức trên sân nhà.
Sòng phẳng mà nói, Campuchia muốn tử thủ cũng khó bởi tuyển Việt Nam ở đẳng cấp vượt trội và rút ra nhiều bài học sau trận hòa Indonesia. Bên cạnh đó, như HLV Park Hang Seo tuyên bố, Việt Nam tấn công tổng lực để giành chiến thắng, quyết lấy ngôi đầu bảng.
Dĩ nhiên, với những gì mà Campuchia thể hiện ở giải năm nay, buộc thầy trò HLV Park Hang Seo phải dành cho đối thủ sự tôn trọng cao nhất.
![]() |
Nhưng chưa phải là đối thủ của tuyển Việt Nam |
Ở hai lượt trận đầu tiên, dù thua trước Malaysia và Indonesia, Campuchia vẫn ghi được 3 bàn thắng. Trước trận gặp Việt Nam, đội bóng của HLV Ryu Hirose có tinh thần rất cao khi thắng Lào 3-0.
Nhưng trước Việt Nam, Campuchia sẽ phải thi đấu nỗ lực nhiều hơn nữa bởi đối thủ lần này quá mạnh. Trong quá khứ, hai đội gặp nhau 8 lần và Việt Nam đều là đội thắng.
Thắng và tính dần cho bán kết
Rõ ràng HLV Park Hang Seo và các học trò không chủ quan, bởi trên lý thuyết tuyển Việt Nam vẫn có nguy cơ bị loại nếu thua Campuchia. Tuy nhiên, đây là trận mà Công Phượng, Quang Hải và các đồng đội hoàn toàn tự tin giành trọn 3 điểm.
Vấn đề mà HLV Park quan tâm ở trận đấu này chính là lối chơi tấn công, khâu ghi bàn của tuyển Việt Nam được cải thiện như nào so với trận hòa trước Indonesia.
![]() |
Tuyển Việt Nam cần cải thiện khâu ghi bàn |
Ở trận đấu đó, tuyển Việt Nam kiểm soát bóng tới 70%, tung ra 21 cú dứt điểm nhưng có duy nhất một lần trúng đích. Đây là thông số thực sự báo động với hàng công đội tuyển.
HLV Park Hang Seo ra "tối hậu thư" với các học là phải thắng đẹp Campuchia. Đẹp ở đây cần được hiểu là hàng công của tuyển Việt Nam chơi khởi sắc hơn, tận dụng cơ hội tốt hơn, áp đặt lối chơi và dồn ép đối thủ quyết liệt hơn nữa.
Bên cạnh đó, trận đấu Campuchia có thể cũng là dịp để HLV Park Hang Seo có bài test cho vòng bán kết. Ông thầy người Hàn Quốc thay đổi một vài vị trí để giữ sức cho trụ cột, kiểm chứng sự hiệu quả của những điều chỉnh trong lối chơi...
Tuyển Việt Nam tự tin lấy vé vào bán kết |
Rõ ràng muốn bảo vệ ngôi vô địch, "những chiến binh sao vàng" cần hoàn thiện mình sau từng trận đấu, và ngay cả cuộc đối đầu với Campuchia cũng phải hoàn thành các mục tiêu đề ra.
Tuyển Việt Nam không chỉ quyết thắng đẹp, thắng đậm để vào bán kết với ngôi nhất bảng, mà còn là sự khẳng định sức mạnh, tạo cú hích cho chặng đường được dự đoán khó khăn hơn nhiều ở phía trước.
Đội hình dự kiến tuyển Việt Nam:Nguyên Mạnh, Duy Mạnh, Quế Ngọc Hải, Bùi Tiến Dũng, Văn Thanh, Hồng Duy, Xuân Trường, Hoàng Đức, Quang Hải, Văn Toàn, Tiến Linh
Video hành trình vô địch AFF Cup 2018 của tuyển Việt Nam:
Song Ngư
HLV Park Hang Seo tuyên bố tuyển Việt Nam cần đánh bại Campuchia, còn đụng độ đối thủ nào ở bán kết AFF Cup 2020 không quan trọng.
" alt=""/>Nhận định Việt Nam vs Campuchia, 19h30 ngày 19Chương trình tiêu chuẩn, dạy bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/học kỳ.
Chương trình tài năng, dạy bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/học kỳ.
Chương trình tiên tiến, dạy bằng tiếng Anh, học phí khoảng 40 triệu đồng/học kỳ (chưa kể học kỳ Pre-English).
Chương trình chuyển tiếp quốc tế, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, học phí khoảng 40 triệu đồng/học kỳ (chưa kể học kỳ Pre-English). Thời gian từ 2-2,5 năm cuối - chuyển tiếp sang ĐH đối tác, học phí khoảng 566-807 triệu đồng/năm.
Chương trình kỹ sư chất lượng cao Việt-Pháp, dạy bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/học kỳ; Giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí khoảng 40 triệu đồng/học kỳ.
Chương trình định hướng Nhật Bản, dạy tiếng Việt kết hợp đào tạo tiếng Nhật giao tiếp và văn hóa Nhật, học phí khoảng 30 triệu đồng/học kỳ.
Chương trình chuyển tiếp Quốc tế (Nhật Bản) cho ngành, Kỹ thuật Điện - Điện tử, dạy chuyên môn theo chương trình tiêu chuẩn kết hợp đào tạo tiếng Nhật liên tục trong tuần, học phí khoảng 30 triệu đồng/học kỳ, 2 năm cuối chuyển tiếp sang ĐH đối tác Nhật, ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Nhật, học phí khoảng 112 triệu đồng/năm.
Bậc đại học đối với khóa tự chủ khóa 2022 và 2023:
Nhóm ngành Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý học, Thông tin - Thư viện, Lưu trữ học: 430.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học 13 triệu/năm.
Nhóm ngành Giáo dục học, Ngôn ngữ học, Văn học, Văn hoá học, Xã hội học, Nhân học, Đông phương học, Quản trị văn phòng, Công tác xã hội, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Đô thị học, Quản lý thông tin: 640.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học 19,8 triệu/năm.
Nhóm ngành Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện: 710.000 đồng/tín chỉ, tương đương 22 triệu/năm.
Nhóm ngành Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha: 510.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 15,6 triệu/năm.
Nhóm ngành Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức: 780.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 23,7 triệu/năm.
Nhóm ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 860.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học 26,4 triệu/năm.
Riêng ngành Việt Nam học có mức học dành cho đối tượng người Việt Nam: 640.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 19,8 triệu/năm và mức học phí dành cho đối tượng người nước ngoài là 1.950.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học 60 triệu/năm.
Học phí sinh viên khoá 2022 được tính theo số tín chỉ đăng ký nhân với mức học phí 1 tín chỉ và khoá 2023 được tính theo niên chế năm học.
Bậc đại học đối với các khoá trước tự chủ (từ năm 2021 trở về trước)
Mức học phí Chương trình chuẩn: 247.000 đồng/tín chỉ. Riêng ngành Việt Nam học có mức học học dành cho đối tượng người Việt Nam: 247.000 đồng/tín chỉ và mức học phí dành cho đối tượng người nước ngoài: 1.200.000 đồng/tín chỉ. Học phí sinh viên được tính theo số tín chỉ đăng ký nhân với mức học phí 1 tín chỉ.
Bậc đại học chính quy chương trình đào tạo chuẩn quốc tế
Mức học phí đối với các khoá trước tự chủ (từ năm 2021 trở về trước): 840.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 36 triệu/năm.
Mức học phí đối với các khoá tự chủ (khoá 2022 và 2023): 1.950.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học là 60 triệu/năm.
Các ngành: Địa chất học, Vật lý học, Hải dương học, Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật hạt nhân, Kỹ thuật địa chất, Kỹ thuật quản lý tài nguyên và môi trường là 24,9 triệu/năm.
Các ngành: Sinh học, Công nghệ vật lý điện tử tin học, Hoa học, Khoa học vật liệu, Nhóm ngành Toán học-Toán tin- Toán ứng dụng, Khoa học dữ liệu, Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ vật liệu, Vật lý y khoa là 30,4 triệu.
Các ngành chất lượng cao từ 36 đến 53 triệu.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy là 33 triệu/năm học; Chương trình tiên tiến là 50 triệu/năm; Chương trình liên kết 80 triệu/năm, đến năm thứ 3 là 138 triệu/năm.
Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy 45-50 triệu/năm
Các chương trình liên kết, học phí 2 năm đầu tại Việt Nam khoảng 63-67 triệu/năm; 2 năm sau ở nước ngoài học phí theo quy định của từng trường liên kết.
Học phí khối ngành I và III là 14,1 triệu/năm, tăng học phí theo lộ trình, dự kiến đến năm 2026 là 28,2 triệu/năm.
Khối ngành VII là 15 triệu/năm, tăng học phí theo lộ trình, dự kiến đến năm 2026 là 30 triệu/năm.
Khối ngành IV là 15,2 triệu/năm, tăng học phí theo lộ trình, dự kiến năm 2026 là 30,3 triệu/năm.
Khối ngành V là 16,4 triệu/năm, tăng học phí theo lộ trình, dự kiến năm 2026 là 33 triệu/năm.
Học phí các ngành: Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược học, Y học cổ truyền là 55 triệu/năm; Điều dưỡng là 40 triệu/năm.
Các ngành Y khoa (CLC), trung bình 72,6 triệu/năm. Ngành Dược học (CLC), trung bình 66,5 triệu/năm. Ngành Răng – Hàm – Mặt (CLC), trung bình 106,48 triệu/năm.